Đại học Công Nghệ Thông Tin TP HCM không còn là cái tên xa lạ đối với phụ huynh và học sinh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo khối ngành công nghệ thông tin và truyền thông. Trường là thành viên của Đại học Quốc Gia TP.HCM, đồng thời là trường đại học hàng đầu về lĩnh vực đào tạo CNTT trong cả nước
- Tên trường: Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM (tên viết tắt: UIT – University of Information Technology)
- Địa chỉ: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM
- Website: https://www.uit.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/UIT.Fanpage
- Mã tuyển sinh: QSC
- Email tuyển sinh: tuyensinh@uit.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 372 52002
Các ưu điểm
Mức độ hài lòng
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đáp ứng yêu cầu khoa học và ứng dụng CNTT – TT trong 10 năm tới cũng như các yêu cầu từ thực tiễn kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng; một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Lý do nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Thông tin – TPHCM
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ cán bộ của trường bao gồm 308 người. Trong đó có:
- 1 Giáo sư và 6 Phó Giáo sư
- 56 Tiến sĩ
- 122 Thạc sĩ và 20 đại học tham gia trợ giảng
- Có khoảng 70 cán bộ giảng dạy tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục đào tạo uy tín ở ngoài nước.
Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường đang sử dụng khuôn viên đất 12,3 ha trong khu quy hoạch của Đại học Quốc Gia TPHCM tại Thủ Đức, TPHCM (đối diện khu du lịch Suối Tiên), diện tích sàn xây dựng là 93.750 mét vuông, kinh phí là 412 tỷ VNĐ. Thư viện Trường có trên 10.000 tựa/40.000 số lượng bản sách các loại, 1 cơ sở dữ liệu điện tử nội sinh bao gồm giáo trình, khóa luận, luận văn, luận án. UIT còn có các phòng thí nghiệm và phòng thực hành như:
- Phòng thí nghiệm truyền thông đa phương tiện
- Phòng thí nghiệm hệ thống thông tin
- Hệ thống các phòng thí nghiệm thực hành máy tính với cấu hình cao
- Hệ thống phòng học trực tuyến phục vụ giảng dạy qua mạng và hệ thống các phòng học trực tuyến đặt tại các đơn vị liên kết tại các tỉnh thành từ Bắc đến Nam.
Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin – TPHCM
Chính sách xét tuyển
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia HCM
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xét kết quả chứng chỉ quốc tế uy tín
Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết đại học
Thời gian xét tuyển
Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 15/5/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của UIT theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc Gia TPHCM.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TP.HCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQG HCM
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Xét kết quả chứng chỉ quốc tế uy tín
- Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết đại học
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm nay, Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM quy định điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau:
- Nhóm 1: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022: mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 19 điểm cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.
- Nhóm 2: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức năm 2022: mức điểm nhận hồ sơ là 600 điểm đối với tất cả các ngành.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng gồm:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và những thí sinh khác đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục vào chương trình đào tạo chính quy tất cả các ngành.
Nếu bạn có mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về các điều kiện của nhóm thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng thì có thể tham khảo thêm tại website của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Công nghệ thông tin TPHCM học mấy năm?
- Chương trình học được thực hiện trong 4 năm học (8 học kỳ chính và 3 học kỳ hè)
Trường Công nghệ thông tin TPHCM học có dễ ra trường không?
- Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân.
Trường Công nghệ thông tin TPHCM là trường công hay tư?
- Trường ĐH Công nghệ Thông tin là trường đại học công lập, là một trong 6 trường đại học thành viên của ĐH Quốc gia TP. HCM
Điểm chuẩn trường Đại học Công Nghệ Thông Tin TPHCM
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_N | A00, A01, D01, D07 | 25.9 | Tốt nghiệp THPT |
2 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | 25.4 | Đại học Công nghệ Thông tin |
3 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104_TT | A00, A01, D01, D07 | 25.4 | Tốt nghiệp THPT; Chương trình tiên tiến |
4 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | Tốt nghiệp THPT |
5 | Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 | 26.9 | Tốt nghiệp THPT |
6 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 26.9 | Tốt nghiệp THPT |
7 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A00, A01, D01, D07 | 25.6 | Tốt nghiệp THPT |
8 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D01, D07 | 26.1 | Tốt nghiệp THPT |
9 | An toàn thông tin | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, D01, D07 | 26.3 | Tốt nghiệp THPT |
10 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | DGNLHCM | 845 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
11 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_N | DGNLHCM | 845 | Việt – Nhật; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
12 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104_TT | DGNLHCM | 825 | Hệ tiên tiến; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
13 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | 7340122 | DGNLHCM | 860 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
14 | Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | DGNLHCM | 925 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
15 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | DGNLHCM | 920 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
16 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | DGNLHCM | 870 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
17 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104 | DGNLHCM | 855 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
18 | Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | 7480108 | DGNLHCM | 915 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
19 | An toàn thông tin | An toàn thông tin | 7480202 | DGNLHCM | 890 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
20 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 26.9 | Đại học Công nghệ Thông tin |
21 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106_IOT | A00, A01, D01, D07 | 25.6 | Tốt nghiệp THPT; Hệ thống nhúng và IOT |
22 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106_TKVM | DGNLHCM | 810 | Chuyên ngành thiết kế vi mạch; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
23 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 7480101 | DGNLHCM | 915 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
24 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106_IOT | DGNLHCM | 870 | Chuyên ngành hệ thống nhúng và IoT; Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM |
25 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | DGNLHCM | 970 | Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM | |
26 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, D01, D07 | 27.1 | Tốt nghiệp THPT | |
27 | Kỹ thuật máy tính | 7480106_IOT | A00, A01, D01, D07 | 25.4 | Tốt nghiệp THPT; Chuyên ngành thiết kế vi mạch |
Học phí Đại học Công Nghệ Thông Tin TPHCM
Quyền lợi của sinh viên
Hoạt động quan hệ đối ngoại của Trường ngày càng mở rộng và đi vào chiều sâu, phục vụ thiết thực công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trường đã tạo được mối quan hệ tốt với các trường đại học, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước trong nghiên cứu khoa học, liên kết đào tạo, trao đổi giảng viên, sinh và cung ứng nguồn nhân lực.
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp
Trường Đại học Công nghệ Thông tin – TPHCM luôn tự hào có 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm. Trong đó có trên 90% sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng với chuyên ngành được đào tạo.
Đạt được kết quả trên là tổng hợp của nhiều yếu tố: Sự tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục công tác dạy học và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên, tinh thần giảng dạy tận tình, yêu nghề và luôn sát cánh cùng sinh viên của giảng viên, sự đầu tư, hỗ trợ của các tổ chức và doanh nghiệp; sự hỗ trợ tích cực của các tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên để sinh viên không chỉ giỏi trong học tập mà còn có tinh thần trách nhiệm tham gia các hoạt động xã hội, góp phần xây dựng đất nước tiến bộ hơn và làm đẹp cho xã hội.